1. Nguyên tắc thực hiện
- Tổ chức nhận địa chỉ phải tuân thủ quy định về quản lý tài nguyên Internet của Việt Nam, quy định chung của APNIC và quy định nghiệp vụ của VNNIC.
- Tổ chức ở Việt Nam khi có nhu cầu nhận địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế phải thực hiện thủ tục:
- Báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng theo mẫu quy định để đưa vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng vào danh mục quản lý tập trung của VNNIC.
- Trả các khoản phí phát sinh theo quy định của các tổ chức quản lý địa chỉ quốc tế để thực hiện thủ tục chuyển vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng vào danh mục quản lý tập trung của VNNIC.
- Nộp phí duy trì sử dụng vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng theo quy định.
- Vùng địa chỉ IP, số hiệu mạng mà Tổ chức có nhu cầu nhận về không thuộc đối tượng đang bị xử lý vi phạm của pháp luật, tối thiểu /24.
- Những vùng địa chỉ IP, số hiệu mạng đã được cấp, phân bổ dưới 1 năm sẽ không được nhận về.
- Yêu cầu đối với Tổ chức nhận địa chỉ IP:
- Tổ chức nếu là Thành viên, đã sử dụng hết ít nhất 80% vùng địa chỉ IP đã được cấp, phân bổ.
- Có kế hoạch sử dụng hết vùng địa chỉ đăng ký nhận về trong vòng 24 tháng tiếp theo.
- Tuân thủ quy định về phí, lệ phí theo thông báo của VNNIC.
- Mọi giao dịch nhận địa chỉ IP, số hiệu mạng từ quốc tế về Việt Nam phải thông qua tài khoản thành viên của APNIC, hoặc thông qua tài khoản thành viên NIR. VNNIC hiện đang là đơn vị quản lý tài khoản NIR của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ
- Báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng từ tổ chức quốc tế (Biểu mẫu dành cho tổ chức là thành viên hoặc Biểu mẫu dành cho tổ chức chưa là thành viên);
- Bảng tổng hợp thông tin sử dụng tài nguyên (nếu có) và kế hoạch sử dụng vùng tài nguyên có nhu cầu nhận về (theo mẫu tại đây);
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức chưa là thành viên địa chỉ (đối với tổ chức chưa là thành viên địa chỉ).
- Bản sao (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc bản sao có chứng thực (trong trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính) chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài) của người thay mặt cơ quan tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục để nghị cấp phân bổ.
- Bản sao có chứng thực Giấy phép cung cấp dịch vụ Internet (nếu có)
3. Trình tự thực hiện
3.1. Trường hợp thành viên gửi yêu cầu lên VNNIC trước
Chi tiết:
Stt |
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời lượng |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Tổ chức nộp Hồ sơ báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP/ASN từ tổ chức quốc tế đến VNNIC (Mẫu BM-32.01 hoặc BM-32.02) |
VNNIC |
Ngay khi nhận |
|
Thẩm định hồ sơ |
- VNNIC thẩm định hồ sơ. - Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu tổ chức nộp bổ sung hồ sơ hoặc cung cấp thêm thông tin. - Việc thẩm định phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau: đầy đủ thông tin trong bản khai theo đúng yêu cầu của VNNIC. - Kết quả thẩm định phù hợp: chuyển sang bước tiếp theo của Quy trình. |
VNNIC |
03 ngày làm việc |
|
Thông báo kết quả cho Tổ chức |
VNNIC phản hồi kết quả thẩm định và hướng dẫn bước tiếp theo cho Tổ chức. Nội dung thông báo: - Đồng ý hay không đồng ý; - Mức phí, lệ phí cần đóng (nếu đồng ý); - Hướng dẫn Tổ chức hoàn thiện công tác thỏa thuận hợp đồng, yêu cầu Đối tác của mình gửi đề nghị lên APNIC kèm thông tin Bên nhận tài nguyên. Trường hợp không đồng ý có công văn trả lời cho Tổ chức. |
VNNIC |
Khi có kết quả thẩm định từ APNIC |
|
Tổ chức hoàn thiện thủ tục với phía Đối tác |
Tổ chức hoàn thiện thủ tục với Đối tác, yêu cầu Đối tác gửi yêu cầu lên APNIC. |
Tổ chức |
|
|
APNIC thông báo cho VNNIC |
APNIC thông báo có yêu cầu chuyển tài nguyên về Việt Nam |
APNIC |
|
|
Gửi thông báo phí, lệ phí cho Tổ chức |
VNNIC ra thông báo thu phí |
VNNIC |
02 ngày làm việc |
|
Nộp lệ phí |
Tổ chức đóng phí theo thông báo của VNNIC (chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt) |
Tổ chức |
Trước khi hết hạn yêu cầu của APNIC |
|
Gửi chấp thuận lên APNIC |
VNNIC đồng ý chấp thuận nhận địa chỉ IP/ASN về Việt Nam. |
VNNIC |
02 ngày làm việc |
|
Ra quyết định cấp phát |
VNNIC ra Quyết định cấp phát địa chỉ IP/ASN cho tổ chức đăng ký nhận tài nguyên thông qua quyết định hành chính. Nếu Tổ chức chưa là thành viên sẽ chính thức trở thành thành viên địa chỉ của VNNIC. |
VNNIC |
10 ngày làm việc |
|
Thông báo kết quả |
Thông báo kết quả cho thành viên |
VNNIC |
Khi có quyết định |
3.2. Trường hợp APNIC thông báo cho VNNIC trước
Stt |
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Biểu mẫu, văn bản |
Thời lượng |
|
APNIC thông báo về việc chuyển vùng IP/ASN về Việt Nam |
APNIC gửi thông báo cho VNNIC về đề nghị chuyển tài nguyên về một Tổ chức ở Việt Nam. |
APNIC/ Chuyên viên phòng QLTN |
|
|
|
Tiếp nhận và phản hồi cho Tổ chức |
VNNIC nhận thông báo từ APNIC; phản hồi cho Tổ chức liên quan các vấn đề sau: - Yêu cầu Tổ chức báo cáo nhu cầu; - Thông báo về mức phí phải đóng (nếu có); - Kết quả của quá trình nhận tài nguyên về Việt Nam: Tài nguyên sẽ được quản lý tập trung tại VNNIC-Bộ TTTT. |
VNNIC |
Email/ Điện thoại |
03 ngày làm việc |
|
Tổ chức nộp hồ sơ |
Tổ chức nộp Hồ sơ báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP/ASN từ tổ chức quốc tế đến VNNIC. |
Tổ chức/ Thành viên |
|
|
|
Thẩm định hồ sơ |
- VNNIC thẩm định hồ sơ. - Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu tổ chức nộp bổ sung hồ sơ hoặc cung cấp thêm thông tin. - Việc thẩm định phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau: đầy đủ thông tin trong bản khai theo đúng yêu cầu của VNNIC. - Kết quả thẩm định phù hợp: chuyển sang bước tiếp theo của Quy trình. |
VNNIC |
Email/ văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) |
03 ngày làm việc |
|
Gửi thông báo phí, lệ phí cho tổ chức |
VNNIC ra thông báo thu phí |
VNNIC |
Email/Giấy báo |
02 ngày làm việc |
|
Nộp lệ phí |
Thành viên đóng phí theo thông báo của VNNIC (chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt). |
Thành viên |
Phiếu thu hoặc sổ phụ ngân hàng |
Trước khi hết hạn yêu cầu của APNIC |
|
Gửi chấp thuận lên APNIC |
VNNIC đồng ý chấp thuận nhận địa chỉ IP/ASN về Việt Nam, đưa vào quản lý tập trung trong tài khoản VNNIC-VN. |
VNNIC |
|
02 ngày làm việc |
|
Ra quyết định cấp phát |
VNNIC trình Lãnh đạo Trung tâm ra Quyết định cấp phát địa chỉ IP cho tổ chức xin địa chỉ thông qua quyết định hành chính. Nếu Tổ chức chưa là thành viên sẽ chính thức trở thành thành viên địa chỉ của VNNIC. |
VNNIC |
Quyết định |
10 ngày làm việc |
|
Thông báo kết quả |
VNNIC gửi Quyết định cho tổ chức. |
VNNIC |
Công văn/ Email |
02 ngày làm việc |